Nhãn

Thứ Hai, 20 tháng 7, 2015

TÊN PHONG THỦY THEO CHIẾT TỰ

ĐẶT TÊN THEO PP CHIẾT TỰ & DỤNG THẦN


Cháu chào bác, con cháu sinh vào 22h09p ngày 15/6 dương, bố sinh 4/7/1991, mẹ 22/08/1991, theo bác cháu nên đặt tên con như thế nào ạ, cháu cảm ơn!!!

- Cô cậu sinh bé trai/gái? & nơi sinh?
- Nếu 2cháu nhớ giờ sinh của mình thì cc để bác tìm thêm sự tương hợp giữa bố-con & mẹ-con.
- Chọn cho bác 10 tên không trùng trong dòng họ (nội/ngoại, tính từ ngang vai các cháu trở lên).


=> Bé trai ạ, ở hòa bình ạ, cháu k nhớ h sinh của chúng cháu. Tên tránh: toản, tuệ, tâm, nhàn, hưng, thùy, toàn, kế, khai, tiện, khoa, loan, thoa, hánh, khánh.

Thân.
Bác Phú.

@ PHẦN TRẢ LỜI A. PHÂN TÍCH DỤNG THẦN & NGŨ HÀNH.

=> Bát Tự: Năm Ất Mùi, Tháng Nhâm Ngọ, Ngày Nhâm Tuất, Giờ Tân Hợi
=> Tứ trụ mệnh chủ theo tiết khí: Giờ Tân Hợi, ngày Nhâm Tuất, tháng Tân Tỵ, năm Ất Mùi.

=> Phân tích ngũ hành được thành phần như sau:

- Mộc 3; Hỏa3; Thổ3; Kim4; Thủy2.

=> Hành vượng: Kim; Các hành suy: Thủy
=> Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).
=> Ngũ hành tứ trụ khá cân bằng, tuy nhiên những quan thần giám sát là thổ, hỏa, mộc đều không đủ mạnh, nên sức khống chế Ấn Tinh (Kim- mẹ của nhật chủ can ngày Nhâm- thủy), cũng không được như mong muốn, cũng từ đó sức “chiến đấu” từ nội thân không phát được, tính ỷ lại những người thân trong gia đình tăng lên.

=> Do đó, nếu không có sự nghiêm khắc dạy dỗ ngay từ đầu, khi đứa trẻ được thương yêu thái quá sẽ rất nguy hiểm, dễ trở thành người hư hỏng. (Hàm ý: đứa trẻ quá thụ động, hay do dự, luôn phụ thuộc vào người khác (Ấn Kim quá vượng) … không phát huy được năng lực tự thân.

- Năm 2015, cung phi thuộc Chấn (mộc).
- Họ Nguyễn cũng thuộc mộc.
- Do vậy, nên cần lấy tên hành Thủy, để đặt tên cho bé.
- Hành Thủy (màu đen) cũng là dụng thần, nội thân cứu tinh cho mệnh.
 -Kỵ thần là Kim  => tránh sử dụng những vật dụng cá nhân của bé thuộc hành kim (màu trắng, trắng ngà, xám kim).

B. ĐỊNH DANH HÓA GIẢI & PHÂN TÍCH NGŨ HÀNH

     (NGUYỄN TRIỆU VŨ).

=> QUAN HỆ GIỮA HỌ- TÊN LÓT- TÊN:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thủy
- Hành của tên: Thủy
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.

=> XÁC ĐỊNH QUẺ TRONG KINH DỊCH:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Phong Trạch Trung Phu.
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Tốn và nội quái là Đoài
- Ký hiệu quẻ ||::||
- Ý nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 10/10.

BẢN CHẤT
Là con người biết thương xót, tượng trưng cho sự công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công việc sáng tạo, biết làm việc theo khả năng, hay chiều chuộng người cộng tác có nhiều sáng kiến hơn mình, biết suy nghĩ và cộng tác với người phát minh ra sự việc, làm tròn bổn phận, lo tròn công việc giao phó. Không thích những người xảo trá và mâu thuẫn. Hay chờ đợi việc làm hơn là có sáng kiến trong công việc làm.

SỞ THÍCH
Thích người ta dùng mình đúng chỗ và trả tiền sòng phẳng đúng ngàg hơn là lôi thôi về vấn đề tiền bạc. Không thích biến cái sự làm ăn, chỉ lo thủ phận mình và hình hóa mọi vấn đề, không thích quan trọng sự việc hay tâng bốc mình lên cao, muốn làm gì thì làm, không chịu hay cãi vả dù biết làm công việc đó sai. Không chịu gò bó trong kỷ luật khắt khe hay chống lại những sự cưỡng ép bất bình đẳng, chống lại những sự bất công trong công việc làm ăn hay tiền bạc.

TÌNH DUYÊN
Tình duyên rất mực chín chắn, muốn bước vào vấn đề ân ái thường hay suy nghĩ rất chín chắn và phân tích rất cẩn thận rồi mới bắt đầu đi vào con đường tình yêu, thưc tế và cẩn thận trong vấn đề này, vấn đề tình duyên quá khắt khe, đòi hỏi nhiều thời gian thử thách và thêm 1 thời gian xét đóan nữa rồi mới đi sâu vào vấn đề cho nên tình duyên ít bị đỗ vỡ, thích những con số lẽ 3, 5 hoặc 7, đó là ngôi thứ của những người yêu tương lai. Tóm lại, vấn đề tình yêu rất dè dặt và rất thận trọng.

CÔNG DANH
Công danh lên cao đến tột đỉnh của danh vọng, năng khiếu và tai năng có thừa, ở vào chức vụ quan trọng của một xã hội cần thiết đến sự phục vụ của mình. Công danh không có trở ngại, vẫn một con đường đi thẳng không có hố sâu, vực thẳm. Hòan tòan thành công trong vấn đề này, không có một trở ngại nhỏ nào có thể chi phối được sự tiến triển của công danh.

SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp lúc đầu có hơi nghiêng ngửa đôi chút nhưng sau đó thì thành công hòan tòan theo song song với công danh, sự nghiệp có thể vững chắc được khi công danh được lên cao.

TÀI LỘC
Vấn đề tài lộc rất điều hòa, muốn xuất phát, làm ăn một việc gì rất chín chắn và cẩn thận. Không khi nào tiêu pha một cách hoang uổng, không bao giờ mạo hiểm hay liều lĩnh một cách điên rồ mà không bao giờ nghĩ trước, cho nên vấn đề tài lộc hết sức thận trọng và chắc chắn, không bao giờ sứt mẻ.

CUỘC ĐỜI
Cuộc đời lúc nhỏ có nhiều trở ngại trong vấn đề học vấn hay đau buồn về chuyện gia đình, sự nghiệp, trong lòng nhiều bận bịu, tuy nhiên sau đó thì được đỗ đạt, những ý tưởng bi quan lẫn tiêu tan mất, tuổi nhỏ cuộc đời cũng nhiều đau xót, không bao giờ có sự yên lặng của tâm hồn, trong mọi vấn đề đều mang trong lòng nhiều thắc mắc.

THỌ YỂU
Số này có bất đắc kỳ tử nhưng ở vào tuổi già, không có bịnh họan, hoặc đau yếu.

C. PHÂN TÍCH CHIẾT TỰ

阮 Họ nguyễn 7nét.

垗 Triệu 9 nét; (bộ thổ 土). Nghĩa giống chữ Triệu 兆 6nét:
- Ðiềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu.
 Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu.
. Vd như: cát triệu 吉兆 điềm tốt.
- Hình tượng, như trẫm triệu 朕兆 sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được.
- Nhiều, đông.
- Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn.

武 Vũ 8 nét; (bộ chi 止; phồn thể).
1. võ thuật
- Võ, đối lại với văn 文.(Lấy uy sức mà phục người gọi là vũ).

Võ, vũ, vũ lực, quân sự: 文武雙全 Văn võ song toàn; 英武 Vũ dũng;
2. (văn) Bước: 行不數武 Đi không được mấy bước; 步武 Theo bước chân (nối nghiệp) người đi trước;
3. Khúc nhạc vũ;
4. (văn) Mũ lính;
5. (Họ) Võ, Vũ.

6. Mạnh mẽ — Chỉ chung việc làm dựa trên sức mạnh — Chỉ về việc quân sự. Td: Vũ bị — To lớn mạnh mẽ. — Họ người — Cũng đọc Võ.

D. PHỐI CUNG TAM TÀI & NGŨ CÁCH

1. Nhân cách+ Thiên cách: Cát.
2. Nhân cách + Địa cách: Cát
3. Nhân cách + Ngoại cách: Cát
4. Đoạt “Liên châu cách”: Đại cát.
5. Tam Tài: Cát (Theo cấu trúc đạt sự tương sinh giữa Thiên + Nhân +Địa).
6. Tổng cách 24 nét: Đại cát.
- Số có tiền của dồi dào, gia đình dư giả.
- Cơ nghiệp: Có tài trong lĩnh vực công thương, có khả năng văn chương.
- Gia đình: Không theo tổ nghiệp mà tự lập thân, gia đình viên mãn, anh em hòa thuận.
- Sức khỏe: Trường thọ.

=> Hàm nghĩa:  Đường đi gập ghềnh khó tránh, nhưng có tài thao lược, mưu trí, tay trắng lập nghiệp, tiền của phát triển dồi dào, tuổi về gia càng thịnh vượng. Ân phúc con cháu kế nghiệp.

KẾT LUẬN: Mỗi tên nếu phối đạt ngũ cách là 10điểm, nhưng tên NGUYỄN TRIỆU VŨ đoạt luôn “LIÊN CHÂU CÁCH” ; Tức lục cách thì rất hiếm.

Chúc Mừng Gia Đình & Các Cháu!

TTT.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét